Có thể hiểu, phí công chứng là khoản phí mà người yêu cầu công chứng phải nộp khi làm các thủ tục công chứng, bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Phí công chứng hợp đồng giao dịch mua bán liên quan đến bất động sản và trách nhiệm thanh toán của các bên được quy định như thế nào?

Theo đó, khi công chứng thì một trong các bên phải thực hiện nộp phí công chứng mua bán được quy định như thế nào, bên nào chịu trách nhiệm thanh toán.

Hãy theo dõi bài viết sau đây của Dịch thuật TK để hiểu rõ hơn về mức phí cũng như nghĩa vụ nộp phí công chứng:

Thứ nhất, Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch như sau:

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì mức thu sẽ tính trên giá trị quyền sử dụng đất;

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản găn slieenf với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất thì mức thi phí công chứng sẽ tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất;

– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, hay góp vốn bằng tài sản khác thì mức thi sẽ tính trên giá trị tài sản đó;

– Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mức thu phí công chứng tính trên giá trị của di sản;

– Khi công chứng hợp đồng vay tiền thì mức thu tính trên giá trị của khoản vay;

– Công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố taifsanr có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay;

– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh thì mức thu tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Thứ hai, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng sẽ khác nhau, cụ thể:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, gia dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Tài sản, hợp đồng, giao dịch có giá trị dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản haowcj giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng

8

Trên 100 tỷ đồng

32,3 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 70 triệu đồng/ trường hợp)

Thứ ba, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản: 

 

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (Tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn đồng

2

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn đồng

3

Từ trên100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0,08% giá trị tài snar hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng mức thu tối đa không vượt quá 8 triệu đồng/ trường hợp)

Thứ tư, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tính trên giá trị tài snar bán được:

– Giá trị tài sản dưới 5 triệu đồng thì mức thu là 90 nghìn đồng;

– Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là 270 nghìn đồng;

– Giá trị tài sản từ 20 tỷ đồng trở lên thì sẽ có mức thu là 450 nghìn đồng.

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng sẽ được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó. Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận mà thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước quy định thì mức giá thu phí công chứng được tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Thứ năm, Các loại phí liên quan đến hợp đồng, giao dịch bất động sản do các bên tham gia tự thỏa thuận và làm hợp đồng. Hiện không có quy định về trách nhiệm nộp các loại phí này.

Share:

More Posts

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên

– Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
– Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;

Send Us A Message